Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương

Thủ tục

XÉT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CÓ DƯỚI 20 NĂM CÔNG TÁC TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN ĐÃ THÔI VIỆC, XUẤT NGŨ VỀ ĐỊA PHƯƠNG

Thành phần hồ sơ

1. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ hưu trí hàng tháng bao gồm:

a) Bản khai cá nhân của đối tượng (05 bản) theo mẫu số 01.

b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:

+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;

+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;

+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh)…

+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);

+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác.

c) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.

2. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ 1 lần bao gồm:

a) Bản khai thân nhân (03 bản) theo mẫu số 06.

b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:

+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;

+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;

+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh) …

+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);

+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác;

c) Giấy chứng tử hoặc báo tử.

d) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.

3. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú để quản lý và chi trả lương hưu gồm:

a) Giấy giới thiệu của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 03.

b) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.

c) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.

d) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.

4. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý, lưu trữ gồm:

a) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.

b) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.

c) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.

Số lượng hồ sơ

Chưa quy định cụ thể

Trình tự thực hiện

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu,

Kết quả

Bước 1

- Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 6, Chương III Thông tư số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của của Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/TTLT) do cá nhân chuyển đến đủ thành phần hồ sơ theo quy định:

a) Bản khai cá nhân (mẫu số 01). Trường hợp đối tượng từ trần thì thân nhân của đối tượng khai theo mẫu số 05 (không cần có xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú).

b) Giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):

- Quyết định thôi việc, xuất ngũ (sao y công chứng);

- Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; hoặc lý lịch Đảng viên (sao y công chứng);

- Giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ về địa phương;

- Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác (sao y công chứng);

- Giấy chứng tử, giấy báo tử đối với trường hợp đã từ trần (sao y công chứng).

c) Các giấy tờ khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân như: các quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ (sao y công chứng).

d) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng thường trú theo mẫu số 02.

đ) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an quận, huyện theo mẫu số 2a;

Hồ sơ hưởng chế độ hàng tháng giao sang Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú:

- Giấy giới thiệu của Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an (mẫu số 03);

- Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an (mẫu số 04);

- Bản khai cá nhân (mẫu số 01).

Cán bộ Công an phường,

xã, thị trấn

Giờ hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ

Theo dõi bằng sổ công văn đến

Bước 2

- Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơtừ Công an phường, xã, thị trấn.

- Tiến hành thẩm định, xác định đối tượng, cũng cố và hoàn tất hồ sơchuyển Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố.

Cán bộ Đội Chính trị - Hậu cần/Đội Tổng hợp Công an quận, huyện

Giờ hành chính

03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ

Theo dõi bằng sổ công văn đến

Bước 3

Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ từ Công an quận, huyện chuyển đến và trình BCH Phòng phê duyệt chuyển Đội Chính sách và Bảo hiểm;

Cán bộ Đội Tổng hợp Phòng Tổ chức cán bộ

01 ngày làm việc

Theo dõi bằng file điện tử của phần mềm văn thư

Bước 4

 

Thẩm định và đề xuất hồ sơ:

- Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ theo quy định hoàn tất các khâu trình BCH Phòng để trình BGĐ CA tỉnh, thành phố;

 

- Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức cán bộ

- Chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức cán bộ

 

04 ngày làm việc

 

01 ngày làm việc

 

Công văn và danh sách dự thảo kèm hồ sơ theo theo quy định

- Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình BCH Phòng ký công văn gửi trả toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị (Công an quận, huyện) bổ túc hồ sơ theo quy định;

- Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức cán bộ

- Chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức cán bộ

0,5 ngày làm việc

 

0,5 ngày làm việc

Công văn kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định

 

- Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định, trình BCH Phòng ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị (Công an quận, huyện) giải thích cho đối tượng thông suốt.

- Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức cán bộ

- Chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức cán bộ

01 ngày làm việc

 

01 ngày làm việc

Công văn kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định

Bước 5

Ký công văn, danh sách trình Ban Giám đốc quyết định.

Chỉ huy Phòng Tổ chức cán bộ

01 ngày làm việc

Dự thảo công văn và danh sách

Bước 6

Tiếp nhận kết quả từ Ban Giám đốc và hệ thống lại toàn bộ hồ sơ.

Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức cán bộ

01 ngày làm việc

Công văn và danh sách kèm toàn bộ hồ sơ

Bước 7

Gửi hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an xem xét quyết định.

Cán bộ Đội Tổng hợp Phòng Tổ chức cán bộ

Bước 8

Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an chuyển trả về Công an tỉnh, thành phố để thông báo cho đối tượng chính sách.

Cán bộ Đội Tổng hợp Phòng Tổ chức cán bộ

01 ngày làm việc

Theo dõi bằng file điện tử của phần mềm văn thư

Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức cán bộ

Bước 9

Hệ thống lại toàn bộ hồ sơ do Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an chuyển trả Công an tỉnh, thành phố để thông báo cho Công an quận, huyện.

Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức cán bộ

01 ngày làm việc

Theo dõi bằng sổ công văn đi

Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách thông suốt.

Thông báo của Phòng Tổ chức cán bộ

Bước 10

Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tổ chức cán bộ:

- Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp một lần, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần đến đối tượng chính sách và chi số tiền được hưởng trợ cấp theo Quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp hàng tháng, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (kèm giấy giới thiệu của cục Tổ chức cán bộ) đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố tiếp nhận và thực hiện trợ cấp hàng tháng và các chế độ chính sách có liên quan (kèm thông báo cho đối tượng chính sách biết để liên hệ Sở Lao động).

Đội Chính trị - Hậu cần/Đội Tổng hợp Công an quận, huyện

05 ngày làm việc

 

 

- Quyết định hưởng trợ cấp và phiếu chi tiền

 

- Quyết định hưởng hàng tháng, Giấy giới thiệu, thông báo

Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách thông suốt.

Triển khai văn bản của Phòng Tổ chức cán bộ

Thời hạn giải quyết

30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần; cấp số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí; cấp giấy chứng nhận hưu trí; cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ hưu trí; ra quyết định truy trả lương hưu, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tử tuất một lần (hoặc hàng tháng) đối với các đối tượng đã từ trần.

Kết quả thực hiện

Quyết định hưởng chế độ

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

+ Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ (Mẫu số 01).

+ Công văn đề nghị giải quyết chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02).

+ Danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02-A).

+ Danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02-B).

+ Giấy giới thiệu chi trả lương hưu theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 03).

+ Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 04).

+ Bản ghi quá trình công tác để giải quyết hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30-01-2011 của Chính phủ (Mẫu số 05).

+ Bản khai nhân thân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30-01-2011 của Chính phủ (đối với đối tượng đã từ trần).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30-4-1975 trở về trước, có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân, gồm cả thời gian phục vụ trong Quân đội nhân dân sau đó chuyển sang Công an nhân dân, hiện không thuộc diện đang được hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng, thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.

2. Thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang điều trị tại các Trung tâm Điều dưỡng thương binh hoặc từ Trung tâm Điều dưỡng thương binh đã về gia đình trước ngày 01/4/2000.

3. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân, viên chức công an rồi thôi việc trước ngày 01/01/1995; đã có quyết định chuyển ngành trước ngày 01/4/2000 nhưng không thực hiện được, hoặc đã về địa phương mà chưa được giải quyết chế độ thôi việc, xuất ngũ.

4. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân xuất ngũ, thôi việc đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế sau khi về nước đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.

Căn cứ pháp lý

- Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.

- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BTC-BLĐTBXH, ngày 08/11/2010 của Bộ Công an, Bộ Tài chính và Bộ Lao Động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/08/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sỹ CAND tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong CAND đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.

- Thông tư số 31/2017/TT-BCA, ngày 13/9/2017 của Bộ Công an quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ CAND thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

- Nghị định số 11/2011/NĐ-CP, ngày 30/01/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP, ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.

- Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 18/7/2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương.

THÔNG BÁO CÔNG AN TỈNH

TRUYỀN HÌNH VÌ AN NINH TỔ QUỐC
Ảnh 3
Ảnh 3
Ảnh 2
Ảnh 2
Ảnh 1
Ảnh 1
Thống kê truy cập
  • Đang online: 108
  • Hôm nay: 4349
  • Trong tuần: 16 568
  • Tất cả: 6451739

Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh Sóc Trăng

Chịu trách nhiệm nội dung: Đại tá Phạm Quốc Việt - Phó Giám đốc Công an tỉnh
Địa chỉ: 18 Hùng Vương - Phường 6 - TP Sóc Trăng.
Tel: 0693751238, Email: conganst@soctrang.gov.vn
@ Ghi rõ nguồn "Cổng thông tin Công an tỉnh Sóc Trăng" khi phát hành lại thông tin từ website này